• Statripsine

    Thuốc Statripsine giá bao nhiêu? mua ở đâu Hà Nội, tphcm?

    Thuốc Statripsine giá 65.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc, tư vấn miễn phí 098 572 9595.

    Xem thêm các thuốc khác cùng tác dụng:

    Statripsine

    Hình ảnh: thuốc Statripsine

     

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén thuốc Statripsine chứa:

    • Alphachymotrypsin 4,2 mg (Tương đương alphachymotrypsin 21 microkatal).
    • Tá dược vừa đủ 1 viên (Compressible sugar, bột mùi bạc hà, aspartam, magnesi stearat)

    MÔ TÀ: Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt bằng, trơn.

    ĐÓNG GÓI Vỉ 10 viên. Hộp 2 vỉ hoặc Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.

    statripsine

    Hình ảnh: thuốc statripsine

    DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG

    – Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ờ liền kề các acid amin có nhân thơm.

    – Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lòng các dịch tiết đường hô hấp trên ờ người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

    statripsine giá bao nhiêu

    CHỈ ĐỊNH

    Kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (vi dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chắn thương do thể thao).

    Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ờ người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật vả để giúp làm lòng các dịch tiết ỡ đường hô hấp trên, alphachymotrypsin có thể dùng đường uống:

    • Nuốt 2 viên (21 microkatal), 3 đến 4 lần mỗi ngày.
    • Ngậm dưới lưỡi 4-6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

    Statripsine chữa bệnh gì

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Dị ứng với các thảnh phần cùa thuốc.

    Alphachymotrypsin chống chi định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

    Statripsine có tác dụng gì

    THẬN TRỌNG

    – Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
    – Những bệnh nhân không nên điều trị bẳng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mạ, bệnh nhân bj loét dạ dày.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    – Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dang enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó. chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bồ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.

    – Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ờ Mỹ), hạt đậu nành dại có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính cùa alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

    – Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein. một thuốc dùng để làm tan đàm ờ phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực cùa chúng.

    statripsine giá bao nhiêu

    PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

    Không nên sừ dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

    ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

    Chưa có tải liệu.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    – Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sừ dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.

    – Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thế bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.

    – Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

    QUÁ LIỀU

    Chưa có tài liệu.

    Nhà sản xuất:


  • Commentaires

    Aucun commentaire pour le moment

    Suivre le flux RSS des commentaires


    Ajouter un commentaire

    Nom / Pseudo :

    E-mail (facultatif) :

    Site Web (facultatif) :

    Commentaire :